Nhân khẩu Tây Dữ

Lịch sử dân số
NămSố dân±%
1981 11.413—    
1986 10.763−5.7%
1991 9.634−10.5%
1996 8.742−9.3%
2001 8.593−1.7%
2006 8.163−5.0%
2011 8.354+2.3%
2016 8.403+0.6%
2021 8.338−0.8%
Nguồn:[9]

Theo thống kê của phòng dân chính Bành Hồ, đến cuối năm 2022 hương Tây Dữ có khoảng 3,1 nghìn hộ, dân số khoảng 8,3 nghìn người. Các thôn có dân số đông nhất và thấp nhất lần lượt là 2.379 người và 147 người, trong đó thôn Ngoại Am là thôn đông dân nhất huyện Bành Hồ, đứng thứ 10 trong các đơn vị cấp thôn của Bành Hồ.[10]

Tài liệu tham khảo

WikiPedia: Tây Dữ //tools.wmflabs.org/geohack/geohack.php?language=v... http://vote2018.cec.gov.tw/pc/en/TV/nm100160004000... http://sowf.moi.gov.tw/stat/month/list.htm http://www.shiyeu.gov.tw http://www.shiyeu.gov.tw/en https://www.straight.com/life/penghu-islands-show-... https://web.archive.org/web/20141026121339/http://... https://web.archive.org/web/20220819142036/https:/... https://web.archive.org/web/20221027113006/https:/... https://commons.wikimedia.org/wiki/Category:Siyu_T...